Thực đơn
Ung Chính Gia quyếnTổ tiên của Ung Chính | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tên | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu Na Lạp thị | 13 tháng 5 năm 1679 | 29 tháng 9 năm 1731 (52 tuổi) | Nội đại thần Phí Dương Cổ (費揚古) | Năm 1691, nhập tiềm để làm Chính thất của Ung Chính Đế; Năm 1722, sắc lập làm Hoàng hậu, là Hoàng hậu được sắc lập duy nhất của Ung Chính Đế. |
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị | 01 tháng 1 năm 1692 | 02 tháng 3 năm 1777 (85 tuổi) | Tứ phẩm Điển nghi Lăng Trụ (凌柱) | Nguyên là Cách cách của Ung Chính Đế ở tiềm để; Ung Chính Đế kế vị, được đặc cách sắc phong làm Hi phi (熹妃); sinh Tứ A ca Hoằng Lịch, tức Càn Long Đế. Càn Long Đế lên ngôi, tấn tôn bà làm Sùng Khánh Hoàng thái hậu (崇慶皇太后) Bà chưa được làm Hoàng hậu khi còn sống, qua đời mới được truy phong là Hoàng hậu. |
Tên | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Đôn Túc Hoàng quý phi Niên thị | 1690 | tháng 11 năm 1725 | Tuần phủ Niên Hà Linh (年遐齡) | Em gái của Niên Canh Nghiêu; Ban đầu là Trắc Phúc tấn của Ung Thân vương; sau khi Ung Chính Đế lên ngôi được sắc phong Quý phi; Lúc bà lâm bệnh nặng, được Ung Chính Đế tấn phong làm Hoàng quý phi. Cùng năm, bà qua đời. |
Thuần Ý Hoàng quý phi Cảnh thị | tháng 11 năm 1689 | 17 tháng 12 năm 1784 | Quản lĩnh Cảnh Đức Kim (耿德金) | Năm 1703, bà nhập tiềm để làm Cách cách của Ung Chính Đế; Năm 1723, sắc phong làm Dụ tần (裕嬪); sau thăng Dụ phi (裕妃); Năm 1737, Càn Long Đế đăng cơ, tôn bà làm Hoàng khảo Dụ Quý phi (皇考裕貴妃); Càn Long Đế tiếp tục tấn phong bà làm Hoàng khảo Dụ Hoàng quý phi (皇考裕皇貴妃) trong lần mừng thọ thứ 89 của bà (1778); |
Tên | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Phi tần | ||||
Tề phi Lý thị | không rõ | tháng 4 năm 1737 | Tri phủ Lý Văn Huy (李文輝) | Là Cách cách của Ung Chính Đế ở tiềm để, sau thăng Trắc Phúc tấn; Sắc phong Tề phi (齊妃) sau khi Ung Chính Đế lên ngôi. |
Khiêm phi Lưu thị | 1714 | 1768 | Quản lĩnh Lưu Mãn (劉滿) | Năm 1729, sơ phong Đáp ứng; Năm 1730, thăng Quý nhân; Năm 1733, sinh hạ Hoằng Chiêm nên được phong Khiêm tần (謙嬪); sau Càn Long Đế tấn tôn làm Hoàng khảo Khiêm phi (皇考 謙妃); |
Ninh phi Vũ thị | không rõ | 1734 | Tri châu Vũ Trụ Quốc (武柱國) | Không rõ vào hầu Ung Chính Đế khi nào. Năm Ung Chính thứ 12 (1734), qua đời khi đang là Ninh phi (寧妃). |
Mậu tần Tống thị | không rõ | 1729 | Chủ sự Kim Trụ (金柱) | Nguyên là Cách cách của Ung Chính Đế ở tiềm để; Hạ sinh cho Ung Chính Đế 2 hoàng nữ nhưng đều chết yểu; Ung Chính Đế lên ngôi sắc phong làm Mậu tần (懋嬪) |
Các thị thiếp khác | ||||
Huy Quý nhân (你貴人) | không rõ | 1784 | Tri phủ Phan Tấn Dĩnh (藩鉚藩) | Năm 1722, phong Thường tại Năm 1728 tấn phong Quý nhân |
Quách Quý nhân (郭貴人) | không rõ | 1786 | không rõ | Năm 1723, phong Thường tại Năm 1729 tấn phong Quý nhân |
Lý Quý nhân (李貴人) | không rõ | 1760 | không rõ | Được phong Quý nhân năm 1729 |
Hải Quý nhân (海貴人) | không rõ | 1761 | không rõ | Năm 1725, phong Thường tại Năm 1735 tấn phong Quý nhân |
Trương Quý nhân (張貴人) | không rõ | 1735 | không rõ | Nhập cung làm Thường tại Năm 1735 tấn phong Quý nhân |
An Quý nhân (安貴人) | không rõ | 1749 hoặc 1750 | không rõ | Nhập cung năm 1729 |
Lý Thường tại (李常在) | không rõ | 1785 | không rõ | Trở thành Đáp ứng năm 1730; Thăng Thường tại năm 1732 |
Mã Thường tại (馬常在) | không rõ | 1768 | không rõ | Trở thành Đáp ứng rồi thăng Thường tại năm 1730 |
Xuân Thường tại (春常在) | không rõ | 1761 | không rõ | Trở thành Thường tại năm 1735 |
Cao Thường tại (高常在) | không rõ | 1732 hoặc 1734 | không rõ | Trở thành một Đáp ứng năm 1729; Thăng Thường tại năm 1730 |
Thường Thường tại (常常在) | không rõ | 1732 | không rõ | Trở thành Thường tại năm 1729 |
Cố Thường tại (顧常在) | không rõ | 1729 | không rõ | Trở thành Thường tại năm 1729, chết 5 tháng sau đó |
Cát Thường tại (吉常在) | không rõ | không rõ | không rõ | Nhập cung phong Đáp ứng năm 1727 Năm 1736, tấn phong Thường tại |
Tô Đáp ứng (蘇答應) | không rõ | 1729 | không rõ | Trở thành Đáp ứng năm 1726 |
Anh Đáp ứng (英答應) | không rõ | không rõ | không rõ | |
Uông Đáp ứng (汪答應) | không rõ | không rõ | không rõ | |
Đức Đáp ứng (德答應) | không rõ | không rõ | không rõ | |
Thường Đáp ứng (常答應) | không rõ | không rõ | không rõ | |
Y Cách cách (伊格格) | không rõ | không rõ | không rõ | mất trước khi Ung Chính Đế lên ngôi |
Trương Cách cách (張格格) | không rõ | không rõ | không rõ | mất trước khi Ung Chính Đế lên ngôi |
Thị thiếp Vân Huệ (雲惠) | không rõ | không rõ | không rõ |
Hoàng đế Ung Chính có 10 Hoàng tử và 4 vị Hoàng nữ, trong đó chỉ có 6 vị Hoàng tử sống được đến thời Ung Chính tại vị. Trong 13 năm trên ngai vàng, Ung Chính Đế chỉ có thêm Hoằng Chiêm.
# | Danh hiệu | Tên | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử | ||||||
1 | Hòa Thạc Đoan Thân vương (和硕端親王) | Hoằng Huy (弘暉) | 26 tháng 3 năm 1697 | 6 tháng 6 năm 1704 | Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu | Hoàng trưởng tử. Mất năm 8 tuổi, được Càn Long Đế truy phong làm [Thân vương]. An táng tại Hoằng Huy viên tẩm (弘暉園寢)[9]. |
Hoằng Phán (弘昐) | 19 tháng 7 năm 1697 | tháng 3 năm 1699 | Tề phi | Chết yểu, không được liệt kê thứ tự hoàng tử, chỉ được an táng tại Hoằng Huy viên tẩm.[9] | ||
2 | Hoằng Quân (弘昀) | 19 tháng 9 năm 1700 | 10 tháng 12 năm 1710 | Tề phi | Hoàng nhị tử. Chết yểu. | |
3 | Hoằng Thời (弘時) | 18 tháng 3 năm 1704 | 20 tháng 9 năm 1726 | Tề phi | Hoàng tam tử. Bị tước khỏi tông tịch tháng 2 năm Ung Chính thứ 4 (1725). Sau đó tự tử năm 1726 vì quá đau buồn. | |
4 | Cao Tông Thuần Hoàng đế | Hoằng Lịch (弘曆) | 25 tháng 9 năm 1711 | 7 tháng 2 năm 1799 | Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu | Kế vị, tức Càn Long Đế. |
5 | Hòa Cung Thân vương (和恭親王) | Hoằng Trú (弘晝) | 5 tháng 1 năm 1712 | 2 tháng 9 năm 1770 | Thuần Ý Hoàng quý phi | Hoàng ngũ tử. Khi còn nhỏ, được Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu nuôi dưỡng. Năm đầu Ung Chính (1723), được phong Hòa Thân vương, biệt danh Hoang đường Vương gia (荒唐王爺), yêu thích “Làm giả tang sự, ăn tế phẩm”. Có sử gia nhận định rằng hành vi này của Hoằng Trú là vì không muốn tranh đoạt Hoàng vị với Hoằng Thời và Hoằng Lịch. |
6 | Phúc Nghi (福宜) | 25 tháng 5 năm 1720 | 13 chính nguyệt năm 1721 | Đôn Túc Hoàng quý phi | Chết yểu, được an táng tại Hoằng Huy viên tẩm.[9] | |
7 | Hòa Thạc Hoài Thân vương (和硕懷亲王) | Phúc Huệ (福惠) | 9 tháng 10 năm 1721 | 9 tháng 9 năm 1728 | Đôn Túc Hoàng quý phi | Trên thực tế là con trai thứ 8[10][11], do Hoằng Phán chết yểu không được liệt kê. Vốn tên Hoằng Thăng (弘晟). Do Đôn Túc Hoàng quý phi sinh ra, là con trai được Ung Chính Đế rất yêu quý. Thời Càn Long tặng làm Hòa Thạc Thân vương.[12] |
8 | Phúc Phái (福沛) | 10 tháng 5 năm 1723 | 10 tháng 5 năm 1723 | Đôn Túc Hoàng quý phi | Chết ngay sau khi sinh. | |
9 | Quả Cung Quận vương (果恭郡王) | Hoằng Chiêm (弘瞻) | 1733 | 27 tháng 4 năm 1765 | Khiêm phi | Lấy làm con thừa tự của Quả Nghị Thân vương Doãn Lễ - con trai thứ 17 của Khang Hi Đế. |
Hoàng nữ | ||||||
1 | Hoàng trưởng nữ | 16 tháng 3 năm 1694 | 1694 | Mậu tần | Chết yểu. | |
2 | Hòa Thạc Hoài Khác Công chúa (和碩懷恪公主) | Hoàng nhị nữ | 6 tháng 7 năm 1695 | tháng 3 năm 1717 | Tề phi | Hạ giá kết hôn với Nạt Lạp Tinh Đức (納喇星德). Được truy phong Hòa Thạc Công chúa sau khi Ung Chính lên ngôi. |
3 | Hoàng tam nữ | 5 tháng 12 năm 1706 | 1706 | Mậu tần | Chết yểu. | |
4 | Hoàng tứ nữ | 12 tháng 3 năm 1715 | tháng 5 năm 1717 | Đôn Túc Hoàng quý phi | Chết yểu. | |
Nghĩa tử | ||||||
1 | Lý Khác Quận vương (理恪郡王) | Hoằng Quế (弘㬙) | 27 tháng 1 năm 1719 | 25 tháng 9 năm 1780 | Con trai thứ 10 của Lý Mật thân vương Dận Nhưng, mẹ là Trắc Phúc tấn Trình Giai thị | |
2 | Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公) | Hoằng Hân (弘皖) | 21 tháng 9 năm 1724 | 1 tháng 5 năm 1775 | Con trai thứ 12 của Lý Mật thân vương Dận Nhưng, mẹ là Trắc Phúc tấn Trình Giai thị | |
3 | Vĩnh Kính (永璥) | 1712 | 1787 | Con trai thứ ba của Hoằng Tấn (弘晋) - con trai thứ ba của Lý Mật thân vương Dận Nhưng. | ||
Nghĩa nữ | ||||||
1 | Hòa Thạc Thục Thận Công chúa (和碩淑慎公主) | 18 tháng 08 năm 1708 | 30 tháng 04 năm 1784 | Con gái thứ sáu của Lý Mật Thân vương Dận Nhưng và Trắc Phúc tấn Đường Giai thị. Năm 1726, hạ giá lấy Quan Âm Bảo (觀音保), họ hàng xa của Hiếu Huệ Chương hoàng hậu. | ||
2 | Hòa Thạc Đoan Nhu Công chúa (和碩端柔公主) | 29 tháng 2 năm 1714 | 12 tháng 12 năm 1754 | Con gái trưởng của Trang Khác Thân vương Dận Lộc và Đích Phúc tấn Quách Lạc La thị. Năm 1730, hạ giá lấy Tề Mặc Đạt Đa Nhĩ Tể (齊默特多爾濟) của Khoa Nhĩ Thấm Mông Cổ. | ||
3 | Hòa Thạc Hòa Huệ Công chúa (和碩和惠公主) | 10 tháng 10 năm 1714 | 3 tháng 10 năm 1731 | Con gái thứ tư của Di Hiền Thân vương Dận Tường và Đích Phúc tấn Triệu Giai thị. Năm 1729, hạ giá lấy Đa Nhĩ Tể Tắc Bố Đằng (多爾濟塞布騰) của Bát Nhĩ Tế Cát Đặc bộ Mông Cổ. | ||
Thực đơn
Ung Chính Gia quyếnLiên quan
Ung thư Ung Chính Ung thư phổi Ung thư tuyến tụy Ung thư vú Ung thư dạ dày Ung thư đại trực tràng Ung thư tuyến giáp Ung thư cổ tử cung Ung thư buồng trứngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ung Chính http://www.britannica.com/EBchecked/topic/654951 http://www.galleriapangea.com/painting_yongzheng_q... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb150884921 http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb150884921 http://www.idref.fr/140886206 http://id.loc.gov/authorities/names/n82049591 http://d-nb.info/gnd/123855888 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00624529 http://isni-url.oclc.nl/isni/0000000077291046